Top 5 ôtô đời mới rẻ nhất cho năm 2020, chất lượng tốt cùng với các ưu đãi vô cùng hấp dẫn

Theo Techz 02/03/2020 10:55

Lựa chọn xe ôtô mới có trang bị ổn, đáp ứng nhu cầu đi lại hằng ngày và có giá bình dân đang là xu hướng tiêu dùng xe hơi được rất nhiều người theo đuổi hiện nay.

1. Chevrolet Spark 2020

 Giá cơ sở: 14.095 USD (327,5 triệu VNĐ) với ưu đãi lên tới 60 triệu đồng tùy từng phiên bản.

Chevrolet đã là cái tên quen thuộc đối với thị trường ô tô Việt Nam với những mẫu mã đa dạng, giá thành phải chăng, nổi bật là mẫu xe Chevrolet Spark. VinFast mua lại GM Việt Nam năm 2018, trong kế hoạch sử dụng hệ thống phân phối, nhà máy, nhân sự để phát triển ôtô. Chiếc Fadil là phiên bản rebadge của Opel Karl Rocks, cũng chính là Chevrolet Spark. 

Năm nay, hãng ra mắt phiên bản Chevrolet Spark 2020 - dòng xe hatchback cỡ nhỏ nhất của Chevrolet, với hàng loạt những nâng cấp đáng giá, hứa hẹn sẽ là sự lựa chọn lý tưởng với giá thành hấp dẫn chỉ 327,5 triệu đồng.

Chevrolet Spark 2020 có thiết kế trẻ trung và năng động với kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 3636 x 1595 x 1483 mm. Với lợi thế ngoại hình nhỏ gọn, Spark ghi điểm ngay lập tức vì giúp người lái xoay trở dễ dàng trong những con phố đông đúc vào giờ cao điểm và tiết kiệm thêm về thời gian di chuyển.

Xe được trang bị màn hình điều khiển 7.0-inch với các ứng dụng Apple CarPlay và Android Auto. Nếu bạn muốn có các tính năng chỉnh điện cho cửa sổ, ổ khóa hoặc loại khóa điều khiển từ xa thì có thể nâng cấp lên các phiên bản LS và 1LT. 

Màu sắc của xe rất ấn tượng với màu đỏ tươi, cam và xanh tùy chọn. Dưới nắp capo của Chevrolet Spark 2020 là khối động cơ xăng 1.4L DOHC I-4 trục cam kép, 4 xy lanh cho công suất tối đa 98 mã lực tại dải vòng tua 6200 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 127 Nm tại dải vòng tua 4200 vòng/phút. Đi kèm với sức mạnh này là 2 loại hộp số gồm số sàn 5 cấp và vô cấp CVT với 2 cấp số ảo mang đến cho tài xế cảm giác lái an toàn và chủ động.

2. Mitsubishi Mirage 2020

Top 5 ôtô đời mới rẻ nhất cho năm 2020, chất lượng tốt cùng với các ưu đãi vô cùng hấp dẫn

Giá cơ sở: 14.990 USD (348,3 triệu VNĐ), với Phiếu ưu đãi 20 triệu nhiên liệu (~1000L) đối với phiên bản CVT Eco, Phiếu ưu đãi 10 triệu nhiên liệu (~500L)  đối với phiên bản CVT.

Mitsubishi Mirage được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan về Việt Nam, nằm trong phân khúc hatchback hạng A. Xe có thiết kế sành điệu, cá tính và có khả năng tiết kiệm nhiên liệu thuộc top đầu trong phân khúc, chỉ khoảng 5 lít/100 km. Ngoài ra, động cơ xe bền bỉ và giá bán phải chăng.

Ở trong phân khúc hatchback giá rẻ cỡ nhỏ, Mitsubishi Mirage có khá nhiều đối thủ như Hyundai Grand i10, Toyota Wigo hay Kia Morning. Tuy nhiên, Mitsubishi Mirage có khởi điểm cao hơn các đối thủ ở mức 380,5 triệu đồng trước Grand i10 hatchback 1.0L 5MT (315 triệu đồng), Wigo (345 triệu đồng), và Morning (299 triệu đồng).

Kích thước tổng thể của xe là 3.795 x 1.665 x 1.510 mm (với dài x rộng x cao) và chiều dài cơ sở đạt 2.450 mm. Về màu sắc xe rất đa dạng, bao gồm:  màu trắng, màu đỏ, màu cam, màu bạc, màu xám titan, màu tím.

Xe sở hữu động cơ MIVEC 1.2L tạo công suất 77 mã lực và mô-men xoắn 100 Nm, đi kèm hộp số sàn 5 cấp và hộp số vô cấp thông minh INVECS III cho xe có khả năng tiết kiệm nhiên liệu ấn tượng với mức 4,97 và 4,99 lít cho 100 km đường hỗn hợp.

Khi sử dụng hộp số CVT, khả năng tiêu thụ nhiên liệu trong nội thành của xe là 6,36 - 6,72 lít/100 km, ngoại thành là 5,47 - 5,6 lít/100 km. Nếu sử dụng hộp số sàn, xe sẽ tiêu hao nhiều nhiên liệu hơn, chỉ số lần lượt là 7,13 lít/100 km trong nội thành và 5,74 - 5,88 lít/100 km trên cao tốc.

Loạt trang bị tiêu chuẩn trên Mitsubishi Mirage 2020 gồm túi khí, hệ thống kiểm soát ổn định và tùy chọn cảm biến đỗ trước sau. Mitsubishi Mirage 2020 nhận đánh giá 4/5 sao an toàn từ NHTSA cho bản hatchback. Tuy nhiên, xe không thử nghiệm đánh giá ngăn ngừa va chạm trước vì hãng xe Nhật Bản không trang bị bất kỳ hệ thống hỗ trợ lái xe chủ động nào cho Mirage mới.

Với một mức giá xe Mitsubishi Mirage 2020 khởi điểm khá thấp là 350 triệu đồng khá hấp dẫn, khả năng tiết kiệm nhiên liệu vượt trội cùng thời gian bảo hành dài, nó lại không được đánh giá cao trong phân khúc xe cỡ nhỏ bởi lẽ nội thất rẻ tiền, khả năng tăng tốc kém và trải nghiệm lái không ấn tượng với người dùng. 

Nhìn chung, mẫu xe này gần như chỉ hợp với việc chạy dịch vụ và các gia đình sử dụng theo tiêu chí khá thực dụng mà không quan tâm lắm đến tiện nghi, thiết kế.

3. Nissan Versa 2020 (Sunny)

Top 5 ôtô đời mới rẻ nhất cho năm 2020, chất lượng tốt cùng với các ưu đãi vô cùng hấp dẫn

Giá cơ sở: 15.625 USD (363,05 triệu VNĐ), hiện chưa có khuyến mại trong tháng 3/2020.

Versa 2020 rất phù hợp với những khách hàng đang tìm kiếm một chiếc xe cỡ nhỏ, giá cả phải chăng, với nhiều trang bị tiện dụng và bền bỉ.

Xe có kích thước 4495 x 1740 x 1460 mm (với dài x rộng x cao) và được trang bị phanh tự động, cùng khóa cửa bằng điện và điều khiển cửa sổ chỉ với một nút bật lên/xuống thiết kế ngay bên cạnh lái xe.

Nội thất của xe có màn hình cảm ứng 7 inch trung tâm được đặt chìm trong táp-lô, có thiết kế rất rõ ràng, dễ sử dụng và phản ứng nhanh nhẹn với các đầu vào, các thao tác khá giống với iPhone.

Versa 2020 sở hữu đầy đủ các yếu tố thiết kế đặc trưng của thương hiệu Nissan, gồm lưới tản nhiệt V-Motion, đèn pha vuốt ngược sắc nét (đèn LED tiêu chuẩn cho bản SR), đường bao mái cong nổi và đèn hậu thanh mảnh giống những người anh em Nissan khác như Altima.

Phiên bản SR cao cấp sẽ được trang bị các bánh xe 17 inch, trong khi các bản thấp hơn chỉ dùng loại 15 và 16 inch. Bên cạnh bảng màu tiêu chuẩn, Nissan còn cung cấp tùy chọn sơn Monarch Orange, Scarlet Ember và Electric Blue, mỗi màu có giá 395 USD (~ 9,1 triệu VNĐ).

Về động cơ, xe có sức mạnh 122 mã lực và mô-men xoắn cực đại 155Nm đến từ động cơ 1.6L 4 xi-lanh, rất phù hợp để di chuyển trong các con đường nội đô đông đúc.

Trên đường cao tốc, Versa cũng rất bản lĩnh, xe chạy ổn định cung cấp những hành trình dễ dàng, thú vị, Chưa kể, Versa mới còn rất tiết kiệm nhiên liệu, mức tiêu thụ trung bình của Versa 2020 là 7,35 lít / 100 km đường đô thị, 5,88 lít / 100 km đường cao tốc và 6,72 lít / 100 km đường hỗn hợp.

Nissan Sunny 2020 tại Thái Lan có 6 tùy chọn màu sắc ngoại thất gồm: Đỏ, Cam, Trắng, Đen, Xám, Bạc. Tại thị trường Thái Lan, Nissan Sunny 2020 có tổng cộng 5 phiên bản gồm S, E, EL, V và VL có giá dao động từ 499.000-639.000 Baht, tương đương 380-490 triệu đồng.

4. Hyundai Accent 2020

Giá cơ sở: 15.925 USD (370,025 triệu VNĐ), kèm khuyến mại giảm giá từ 10-15 triệu, tặng phụ kiện, thẻ dịch vụ 20 triệu khi mua xe Hyundai Accent 2020 trong tháng này.

Hyundai Accent 2020 thuộc mẫu sedan hạng B của Hàn Quốc, có tới 5 năm bảo hành.

Hiện tại, Hyundai Accent 2020 vẫn tiếp tục được lắp ráp tại nhà máy Hyundai Ninh Bình, phân phối với 4 phiên bản gồm: Accent 1.4 MT tiêu chuẩn : 426 triệu đồng, Accent 1.4 MT: 472 triệu đồng, Accent 1.4 AT: 501 triệu đồng, Accent 1.4 AT Đặc biệt: 542 triệu  đồng.

Về Ngoại thất, xe có kích thước tổng thể là 4.440 x 1.729 x 1.460 mm (dài x rộng x cao). Trục cơ sở ở mức 2.630 mm, mang đến khoang cabin tương đối rộng rãi.

Màu sắc chủ đạo trong khoang cabin của Accent là beige sáng và xám tối, góp phần tạo ấn tượng tương phản nhưng vẫn nhã nhặn và thanh lịch cho không gian bên trong của mẫu sedan hạng B. 

Về trang bị xe sở hữu màn hình cảm ứng 7-inch, hệ thống giải trí AVN kết nối Bluetooth/Radio/Mp4/AUX, tương thích Apple Carplay và đi kèm bản đồ dẫn đường được Hyundai Thành Công phát triển riêng cho thị trường Việt Nam. Hệ thống bản đồ trên Accent được nhiều chuyên gia đánh giá rất cao về độ chính xác, thậm chí tốt hơn cả bản đồ Google Maps nổi tiếng.

Hệ thống điều hòa tự động, có thể lọc khí khử ion. Hệ thống âm thanh 6 loa cho chất lượng ở mức khá. Cốp sau có thể mở khóa từ xa, hoặc tự động mở sau 3 giây nếu người dùng cầm chìa khóa đứng cạnh. Tính năng này rất tiện trong trường hợp bạn phải dùng cả 2 tay để mang đồ. Một lưu ý nhỏ là hệ thống sẽ phát ra tiếng bíp thông báo trước phòng trường hợp người dùng không có nhu cầu.

Xe lại có chìa khóa điều khiển từ xa, khóa cửa và cửa sổ chỉnh bằng điện. Không những vậy, dòng xe mới này còn có diện mạo thể thao và tiêu thụ nhiên liệu tiết kiệm với mức tiêu thụ chỉ 33/41 mpg (7,13-5,35 lít/100 km)cho đường phố/cao tốc.

Về động cơ, xe vẫn giữ nguyên động cơ từ thế hệ cũ, loại Kappa 1.4L, công suất 98,6 mã lực và mô-men xoắn 132 Nm. Cả 2 thông số đều thấp hơn đối thủ Toyota Vios (107 mã lực và 140 Nm) và Honda City (118 mã lực và 145 Nm). Hộp số sử dụng là loại số sàn 6 cấp trên bản tiêu chuẩn MT và số tự động 6 cấp trên hai bản AT.

5. Toyota Yaris 2020

Top 5 ôtô đời mới rẻ nhất cho năm 2020, chất lượng tốt cùng với các ưu đãi vô cùng hấp dẫn

Giá cơ sở: 15.650-18.750 USD (363,635-435,665 triệu VNĐ), tùy theo phiên bản. Hiện chưa có khuyến mại trong tháng 3/2020.

Toyota Yaris là mẫu hatchback hạng B cực kỳ nổi tiếng đến từ thương hiệu Toyota nhận được nhiều cảm tình của khách hàng khi sở hữu vẻ ngoài mới mẻ, cá tính đậm phong cách sống hiện đại. 

Xe được sản xuất và nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan giúp có thêm lợi thế cạnh tranh trước các đối thủ như xe Suzuki Swift, Honda Jazz…, với 7 màu ngoại thất vô cùng nổi bật, bao gồm: Bạc, Trắng, Đỏ, Đen, Cam, Vàng, Xám. (Thêm 3 màu so với phiên bản trước đó). 

Toyota Yaris 2020 mới khoác lên mình bộ cánh trẻ trung, năng động có kích thước tổng thể lần lượt là 4145 x 1730 x 1500 mm (dài x rộng x cao). Xe có màn hình điều khiển loại cảm ứng 7.0-inch, có ứng dụng Apple CarPlay và Android Auto, cùng hệ thống âm thanh 6 loa và ổ sạc USB làm tiêu chuẩn.

Xe được trang bị đèn pha Halogen projector với tính năng điều khiển tự động. Ngay mép mặt ca-lăng là một dải đèn LED định vị ban ngày rất tinh tế luôn sáng rực ánh đèn màu trắng khi lướt bánh trên đường, cùng hệ thống điều hòa tự động làm mát nhanh và tự thích ứng với nhiệt độ bên ngoài. Khá đáng tiếc khi không có cửa gió điều hòa phía sau và đây gần như là tình trạng chung của các mẫu xe cùng phân khúc.

Hơn nữa, xe còn sở hữu màn hình cảm ứng 7 inch đến từ thương hiệu Pioneer của xe cho cảm giác xịn sò, sang trọng. Thao tác diễn ra nhanh, khá mượt và chất lượng hình ảnh ngon lành hơn hẳn.

Về nội thất xe, khi vừa đặt chân vào khoang cabin, lái xe ngay lập tức cảm nhận được sự rộng rãi, hào phóng trong lối thiết kế mới của xe Yaris 2020 Hatchback. Xe có trục cơ sở dài 2550 mm-một trong những con số top đầu trong phân khúc giúp mang đến khoang ngồi thoải mái.

Lưới tản nhiệt của xe được thiết kế rất độc đáo khi vẫn bê nguyên thiết kế “miệng cười” trên chiếc Vios2020. Tuy nhiên, xe có nhiều chi tiết ăn tiền hơn nhờ họa tiết lưới tổ ong được phủ sơn bóng màu đen đẹp mắt. Hòa cùng với đó, cụm đèn sương mù nhỏ nhắn đặt gọn hai bên đầu xe giúp người lái dễ dàng quan sát hơn khi trời tối.

Có thể bạn quan tâm

  • Bảng giá xe Honda CRV mới nhất hôm nay

    Bảng giá xe Honda CRV mới nhất hôm nay

    09:53, 02/03/2020

  • Bảng giá xe Kia Morning mới nhất hôm nay

    Bảng giá xe Kia Morning mới nhất hôm nay

    09:36, 28/02/2020

  • Thực hư giá ô tô VinFast giảm cả trăm triệu đồng tại đại lý

    Thực hư giá ô tô VinFast giảm cả trăm triệu đồng tại đại lý

    18:49, 27/02/2020

  • VinFast lên tiếng tiết lộ đầy bất ngờ về số phận của Chevrolet tại Việt Nam

    VinFast lên tiếng tiết lộ đầy bất ngờ về số phận của Chevrolet tại Việt Nam

    16:47, 27/02/2020

Về phần động cơ, xe được cung cấp sức mạnh nhờ vào khối động cơ Xăng 1.5L, 4 xy lanh thẳng hàng, 107 mã lực tại 6000 vòng/phút, 140 Nm tại 4200 vòng/phút. Toàn bộ nguồn năng lượng của xe được truyền xuống hệ dẫn động cầu trước thông qua hộp số tự động vô cấp CVT giả lập 7 cấp số ảo.

Cảm giác đầu tiên khi cầm lái chiếc Toyota Yaris là sự nhẹ nhàng, thư thả đến ngạc nhiên. Dù cảm giác vọt chân ga của xe hơi kém nhạy hơn Honda Jazz một chút nhưng vẫn rất ổn để lái hằng ngày.

Xe được trang bị hệ thống treo trước/sau dạng MacPherson/thanh xoắn cùng lốp dày 195/50R16 hoạt động tương đối ổn cho một chiếc xe hatchback cỡ nhỏ. Dù đôi khi những ổ gà có thể khiến xe rung lắc và bồng bềnh nhưng đi xa thì vẫn rất ổn định, thoải mái.

Tương tự như xe Toyota Vios, xe có mức tiêu hao nhiên liệu khá thấp. Cụ thể xe có mức “uống xăng” trong đô thị, ngoài đô thị, kết hợp lần lượt là 7L/100km, 4.9L/100km, 5.7L/100km.

Theo Techz