Ford Ranger 2019 bản nâng cấp mới đã chính thức ra mắt thị trường Việt Nam với 7 phiên bản, tuy nhiên 3 bản cấp thấp vẫn chưa công bố giá niêm yết.
Kể từ khi bước sang năm 2018, Ford Ranger gặp khó về nguồn cung khi Nghị định 116 có hiệu lực. Trong suốt nhiều tháng đầu năm, không có bất cứ mẫu Ranger nhập nào về nước. Thời điểm sau đó xuất hiện thông tin Ranger nhập về Việt Nam để kiểm tra an toàn và tiêu chuẩn khí thải, tuy nhiên, mẫu bán tải đã không vượt qua được tiêu chuẩn khí thải Euro 4 mới tại nước ta. Sau đó, phía hãng đã lên tiếng giải thích rằng các chỉ số này có thể được điều chỉnh cho phù hợp với các thị trường khác nhau. Tuy nhiên, sau nửa năm không thể về nước, một lô xe 200 chiếc Wildtrak đã cập bến Việt Nam, giải tạm cơn khát xe nhập. Đến giữa tháng 9/2018, phiên bản Ford Ranger 2019 nâng cấp về thiết kế và công nghệ đã xuất hiện tại thị trường nước ta với 7 phiên bản mới. Tuy nhiên, Ford Việt Nam mới chỉ công bố giá bán của 4 phiên bản, 3 phiên bản còn lại sẽ công bố giá sau.
Sự thay đổi trong bảng giá xe Ford Ranger 2019 mới nhất tháng 9/2018:
Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) | Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) | Chênh lệch |
Ranger Wildtrak 3.2L 4x4 AT | 925 | Ranger Wildtrak 2.0L bi-turbo 4x4 AT | 918 | -7 |
Ranger Wildtrak 2.2L 4x4 AT | 866 | Ranger Wildtrak 2.0L Single Turbo 4x2 AT | 853 | -13 |
Ranger Wildtrak 2.2L 4x2 AT | 837 | - | - | - |
Ranger XLS 2.2L 4X2 AT | 685 | Ranger XLS 2.2L 4x2 AT | 650 | -35 |
Ranger XLS 2.2L 4X2 MT | 659 | Ranger XLS 2.2 4x2 MT | 630 | -29 |
- | - | Ranger XLT 2.2L 4x4 AT | Công bố giá sau | - |
Ranger XLT 2.2L 4X4 MT | 790 | Ranger XLT 2.2L 4x4 MT | Công bố giá sau | - |
Ranger XL 2.2L 4x4 MT | 634 | Ranger XL 2.2L 4x4 MT | Công bố giá sau | - |
Thiết kế đầu xe có một số thay đổi như lưới tản nhiệt tái thiết kế, cản va trước có vị trí thấp hơn, phần hút gió được nới rộng. Phiên bản Wildtrak sở hữu đèn pha xenon HID kết hợp cùng đèn LED chạy ban ngày, trong khi đó, các phiên bản khác cũng có một số tinh chỉnh phù hợp với tính năng và công dụng riêng.
Ford Ranger 2019 mới sở hữu nội thất với tông màu đen, đồng thời cho cảm giác thể thao hơn. Các trang bị tiện ích và an toàn nổi bật trên phiên bản Wildtrak cao cấp như màn hình giải trí cảm ứng 8 inch với hệ thống SYNC 3, kết nối Bluetooth, camera lùi, hệ thống kiểm soát tốc độ tự động với cảnh báo va chạm trước, hệ thống cảnh báo lệch làn. Trong khi đó, phiên bản thường chỉ có trang bị SYNC 1.
Mẫu xe mới bổ sung thêm công nghệ an toàn cảnh báo va chạm kết hợp phanh khẩn cấp trong thành phố nhờ khả năng phát hiện chướng ngại vật cắt ngang đầu xe giúp phát hiện khách bộ hành và phương tiện đi lại khác trong dải tốc độ từ 5-80 km/h giúp giảm thiểu va chạm. Ngoài ra, hệ thống trợ lực lái điện là trang bị tiêu chuẩn cho tất cả các phiên bản Ranger.
Sự thay đổi lớn nhất trên Ranger là động cơ dưới nắp ca pô. Hai phiên bản Wildtrak cao cấp nhất được trang bị động cơ tăng áp đơn và kép 2,0 lít kết hợp cùng hộp số tự động 10 cấp. Trong khi đó, các phiên bản Ranger còn lại sử dụng động cơ 2,2 lít kết hợp cùng hộp số tự động/hộp số sàn 6 cấp.
Để Ford Ranger mới có thể lăn bánh trên đường, ngoài số tiền khách hàng phải bỏ ra để mua xe còn cần một khoản nữa cho các thuế, phí sau:
Banxehoi.com xin giúp khách hàng ước tính phí lăn bánh dự tính 4 phiên bản đã công bố giá của Ford Ranger 2019 mới:
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 918.000.000 | 918.000.000 | 918.000.000 |
Phí trước bạ | 18.360.000 | 18.360.000 | 18.360.000 |
Phí đăng kiểm | 350.000 | 350.000 | 350.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 2.160.000 | 2.160.000 | 2.160.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 15.606.000 | 15.606.000 | 15.606.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 1.026.300 | 1.026.300 | 1.026.300 |
Phí biển số | 500.000 | 500.000 | 500.000 |
Tổng | 956.002.300 | 956.002.300 | 956.002.300 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 853.000.000 | 853.000.000 | 853.000.000 |
Phí trước bạ | 17.060.000 | 17.060.000 | 17.060.000 |
Phí đăng kiểm | 350.000 | 350.000 | 350.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 2.160.000 | 2.160.000 | 2.160.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 14.501.000 | 14.501.000 | 14.501.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 1.026.300 | 1.026.300 | 1.026.300 |
Phí biển số | 500.000 | 500.000 | 500.000 |
Tổng | 888.597.300 | 888.597.300 | 888.597.300 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 650.000.000 | 650.000.000 | 650.000.000 |
Phí trước bạ | 13.000.000 | 13.000.000 | 13.000.000 |
Phí đăng kiểm | 350.000 | 350.000 | 350.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 2.160.000 | 2.160.000 | 2.160.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 11.050.000 | 11.050.000 | 11.050.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 1.026.300 | 1.026.300 | 1.026.300 |
Phí biển số | 500.000 | 500.000 | 500.000 |
Tổng | 678.086.300 | 678.086.300 | 678.086.300 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 630.000.000 | 630.000.000 | 630.000.000 |
Phí trước bạ | 12.600.000 | 12.600.000 | 12.600.000 |
Phí đăng kiểm | 350.000 | 350.000 | 350.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 2.160.000 | 2.160.000 | 2.160.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 10.710.000 | 10.710.000 | 10.710.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 1.026.300 | 1.026.300 | 1.026.300 |
Phí biển số | 500.000 | 500.000 | 500.000 |
Tổng | 657.346.300 | 657.346.300 | 657.346.300 |