VinFast Fadil mới ra mắt thị trường ô tô Việt Nam với phong cách trẻ trung, năng động. Cái tên của mẫu xe cỡ nhỏ này cũng có ý nghĩa tương tự.
Theo tin tức ô tô, VinFast Fadil đã chính thức “trình diện” khách hàng Việt trong một sự kiện chung của VinFast hôm 20/11 tại công viên Thống Nhất (Hà Nội).
Ý nghĩa đằng sau tên gọi VinFast Fadil
Tại đây, đại diện thương hiệu ô tô Việt chia sẻ rằng, Fadil trong tiếng Ả Rập thường là tên gọi của trẻ con, cụ thể là bé trai. Ngoài ra nó còn có ý nghĩa là khoáng đạt, rộng lượng đúng với tiêu chí mà VinFast hướng đến khi sản xuất mẫu Fadil, một chiếc xe trẻ trung, năng động và tiện dụng phù hợp với điều kiện giao thông trong nước.
Nhìn tổng thể, mẫu xe ô tô mới của VinFast trông khá nhỏ nhắn so với “cựu vương” Hyundai Grand i10 khi sở hữu kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 3.675 x 1.632 x 1.495 mm, chiều dài cơ sở đạt 2.385 mm. Được biết, VinFast Fadil trang bị động cơ duy nhất là loại 1.4L, 4 xi lanh thẳng hàng, sản sinh công suất tối đa 98 mã lực tại 6.200 vòng/phút và mô-men xoắn 128 Nm tại 4.000 vòng/phút.
Giá bán của VinFast Fadil ở giai đoạn ưu đãi theo chính sách 3 Không là 336 triệu, sau đó nó sẽ có giá chính thức là 423 triệu đồng.
VinFast Klara có ý nghĩa là trong sáng
Tương tự như Fadil, mẫu xe máy điện Klara cũng được đặt cho trẻ em, thường là tên gọi của bé gái. Ngoài ra, trong tiếng Thụy Điển nó còn có ý nghĩa trong sáng, tinh khiết. Một vài chi tiết trên xe đã thể hiện đúng tên gọi này như thiết kế mang hình khối kim cương 6 cạnh ở đèn pha, hông xe, ổ khóa.
Trước đó, bộ đôi sedan và SUV đầu tiên của VinFast cũng được tiết lộ ý nghĩa tên gọi. Cụ thể, cặp đôi xe VinFast có tên lần lượt là VinFast LUX A2.0 và VinFast LUX SA2.0. Trong đó, chữ LUX là viết tắt của từ Luxury, dùng để định vị 2 mẫu xe thuộc phân khúc cao cấp.
Tên gọi dành cho bộ đôi xe VinFast có ý nghĩa sang trọng, cao cấp
Còn chữ A được hiểu là ký tự đầu tiên trong bảng chữ cái có ý nghĩa tiên phong khi 2 mẫu xe này là sản phẩm đầu tiên của VinFast trong ngành công nghiệp ô tô. Ngoài ra cũng có thể hiểu chữ A với ý nghĩa tiêu chuẩn hạng A, những sản phẩm đạt chất lượng cao. Cuối cùng là hậu tố 2.0 dùng để chỉ thông số kỹ thuật, dung tích động cơ của 2 mẫu xe. Ngoài ra, chữ S ở tên mẫu SUV là nhằm phân biệt giữa 2 mẫu xe.
Được biết, trong 2 ngày diễn ra sự kiện ra mắt và trưng bày tại công viên Thống Nhất (Hà Nội), VinFast đã thu về khoảng 2.000 đơn đặt hàng đặt mua ô tô và xe máy điện. Con số này chưa tính đến lượt đăng ký mua trực tuyến. Riêng xe máy điện VinFast Klara, chỉ sau 15 phút mở bán chiều 20/11, đã có 300 chiếc của lô đầu tiên được mua sạch. Kết quả trên mang đến dự báo tích cực cho thành công của những mẫu xe mang thương hiệu VinFast.
Chưa kể, từ 25-26/11, một sự kiện tương tự cũng sẽ diễn ra tại TPHCM, cụ thể là ở Vinhome Central Park. Nhiều khả năng số lượng người xem có thể sẽ đạt con số khổng lồ và số lượt đơn đặt mua xe cũng không khác so với Hà Nội.
Thông số | VinFast Fadil tiêu chuẩn | VinFast Fadil cao cấp |
Kích thước | ||
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 3.676 x 1.632 x 1.495 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.385 | |
Khối lượng không tải (kg) | 992 | 1.005 |
Động cơ và Vận hành | ||
Động cơ | 1.4L, động cơ xăng, 4 xi lanh thẳng thàng | |
Công suất tối đa (mã lực @ vòng/phút) | 98 @ 6.200 | |
Mô men xoắn cực đại (Nm @ vòng/phút) | 128 @ 4.400 | |
Hộp số | CVT | |
Dẫn động | FWD | |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/Phụ thuộc, dằm xoắn | |
Trợ lực lái | Trợ lực điện | |
Ngoại thất | ||
Đèn chiếu xa và chiếu gần | Halogen | |
Đèn chiếu sáng ban ngày | Halogen | LED |
Đèn sương mù trước | Có | |
Đèn hậu | Halogen | LED |
Đèn phanh thứ 3 trên cao | Có | |
Gương chiếu hậu | Chỉnh, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và chức năng sấy gương | |
Kích thước lốp | 185/55R15 | |
La-zăng | Hợp kim nhôm | Hợp kim nhôm, 2 màu |
Lốp dự phòng | Có | |
Nội thất | ||
Màu nội thất | Đen/Xám | |
Chất liệu bọc ghế | Da tổng hợp | |
Điều chỉnh ghế hàng trước | Chỉnh cơ 6 hướng ghế lái, chỉnh cơ 4 hướng ghế hành khách | |
Hàng ghế sau | Gập 60/40 | |
Vô lăng | Chỉnh cơ 2 hướng | Chỉnh cơ 2 hướng, bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh |
Gương trên tấm chắn nắng | Bên lái | Bên lái và hành khách |
Đèn trần trước/sau | Có | |
Thảm lót sàn | Có | |
Tiện nghi | ||
Màn hình đa thông tin | Có | |
Hệ thống điều hòa | Chỉnh cơ | Tự động |
Hệ thống giải trí | AM/FM, MP3 | Màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối điện thoại thông minh, AM/FM, MP3 |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | |
Cổng USB | 1 cổng | 2 cổng |
Kết nối Bluetooth, chức năng đàm thoại rảnh tay | Có | Tích hợp trên vô lăng |
An toàn, an ninh | ||
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |
Chức năng phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử ESC | Có | |
Chức năng kiểm soát lực kéo TCS | Có | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | Có | |
Chức năng chống lật | Có | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau | Không | Có |
Camera lùi | Không | Có |
Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước | Có | |
Cảnh báo thắt dây an toàn 2 hàng ghế | Có | |
Móc cố định ghế trẻ em ISO/FIX | Có | |
Hệ thống túi khí | 2 túi khí | 6 túi khí |
Khóa cửa tự động khi xe di chuyển | Không | Có |
Chìa khóa mã hóa | Có | |
Cảnh báo chống trộm | Không | Có |