Những năm trước, phân khúc xe hạng A cỡ nhỏ là nơi Kia Morning và Hyundai i10 xưng vương.
Hiện nay, khách hàng có thêm sự lựa chọn phong phú như Toyota Wigo, Honda Brio hay sắp tới là Vinfast Fadil. Hãy cùng Banxehoi.com chọn ra những cái tên đáng mua nhất cho năm 2019.
1. VinFast Fadil 2019
VinFast Fadil hiện là một trong những mẫu xe đang được khách Việt ngóng chờ bởi đây là sản phẩm của thương hiệu ô tô Việt - VinFast. Những người có nhiều kinh nghiệm mua bán ô tô dự đoán, xe có giá dưới 500 triệu đồng. Đây là một khoảng giá lý tưởng để mẫu ô tô mới của VinFast cạnh tranh với Toyota Wigo, Kia Morning và Hyundai i10...
Có thể nói, Vinfast Fadil là một món quà đầy bất ngờ mà VinFast dành cho khách hàng Việt. Thời gian ra mắt dự kiến của mẫu xe cỡ nhỏ Vinfast Fadil là ngày 20/11/2018.
Một số nguồn tin cho biết, Vinfast Fadil có nhiều điểm tương đồng với mẫu xe Opel Karl, được phát triển dựa trên nền tảng khung gầm của Chevrolet Spark. Opel Karl là xe lắp ráp tại Hàn Quốc và được bán tại các nước châu Âu. "Trái tim" của Opel Karl là khối động cơ 1.0L, sản sinh công suất 73 mã lực. Xe chỉ có duy nhất lựa chọn hộp số sàn 5 cấp, không có lựa chọn hộp số tự động.
Trong khuôn khổ của triển lãm ô tô Việt Nam - VMS 2018, Honda Việt Nam đã trình làng một "tân binh" hoạt động trong phân khúc xe hạng A cỡ nhỏ - Honda Brio 2019. Như vậy, đối thủ cạnh tranh của Honda Brio không ai xa lạ, chính là Kia Morning và Hyundai i10.
Tại Thái Lan và Indonesia, đây là một mẫu xe đô thị quen thuộc với người tiêu dùng. Nhiều người cho rằng, thiết kế ngoại thất của xe đẹp nhất phân khúc. Phần đầu xe nổi bật với cụm lưới tản nhiệt cỡ lớn, cản trước có dạng lưới tổ ong đậm chất thể thao, tạo hình đèn sương mù và đèn pha halogen vô cùng bắt mắt.
Hiện tại, Honda Việt Nam chưa tiết lộ thông số kỹ thuật của Honda Brio. Tại Indonesia, mẫu xe này được phân phối với 5 phiên bản, sử dụng chung động cơ 4 xi-lanh 1.2L, cho công suất tối đa 90 mã lực, momen xoắn tối đa 110 Nm. Khách hàng tại đây có 2 lựa chọn về hộp số, đó là hộp số CVT và hộp số sàn 5 cấp. Các chuyên gia trong ngành dự đoán, phiên bản số sàn sẽ không được phân phối tại Việt Nam do hãng muốn người lái cảm nhận trọn vẹn cảm giác tiện dụng, điều mà hãng đã làm với "đàn anh" Honda City dù mẫu xe này được lắp ráp trong nước.
Tại Việt Nam, Toyota Wigo 2019 được phân phối với hai phiên bản MT và AT. Kích thước tổng thể của Toyota Wigo là 3.600 x 1.600 x 1.520 (mm) tương ứng D x R x C. Trục dài cơ sở 2455mm cùng khoảng sáng gầm xe 160mm. Giá xe cụ thể như sau:
Phiên bản | Giá xe niêm yết (triệu đồng) |
Toyota Wigo 1.2 MT | 345 |
Toyota Wigo 1.2 AT | 405 |
Xét trong phân khúc, trang bị ngoại thất của Toyota Wigo ngang ngửa với Kia Moring khi cả hai đều sử dụng đèn pha halogen nhưng không kết hợp với gương cầu (projector).
Tuy nhiên, những người có kinh nghiệm sử dụng ô tô nhận định, thiết kế nội thất của Wigo khá đơn giản với ghế ngồi bọc nỉ và chất liệu cấu thành các bộ phận khác trong cabin chủ yếu là nhựa. Bù lại, không gian vừa đủ cho 5 người ngồi, không cảm giác chật trội, gò bó.
Hệ thống thông tin giải trí bao gồm màn hình cảm ứng (bản AT), 4 loa, kết nối AUX/USB/Bluetooth/HDMI, tay lái tích hợp nút điều chỉnh âm thanh và điều hòa chỉnh cơ. Bên dưới nắp ca-pô là động cơ 4 xy-lanh, mã 3NR-VE,1.2L, cho công suất tối đa 88 mã lực, momen xoắn tối đa 110 Nm, đi kèm với hộp số tự động 4 cấp hoặc hộp số sàn 5 cấp. Hệ thống an toàn trên 2 phiên bản này bao gồm: hệ thống chống bó cứng phanh ABS, 2 túi khí hàng ghế trước và cảm biến lùi.
Hyundai Grand i10 2019 là mẫu xe duy nhất trong phân khúc hạng A dám chiều chuộng khách hàng bằng đội hình phong phú, bao gồm 9 phiên bản: 2 bản hatchback 5 cửa và 2 bản sedan 4 cửa cùng 2 sự lựa chọn về động cơ, đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng, từ cá nhân cho đến doanh nghiệp kinh doanh. Hiện giá xe niêm yết như sau:
Mẫu xe | Giá xe (triệu đồng) |
Hyundai Grand i10 MT Base - 1.0L | 315 |
Hyundai Grand i10 MT - 1.0L | 355 |
Hyundai Grand i10 AT - 1.0L | 380 |
Hyundai Grand i10 MT Base - 1.2L | 340 |
Hyundai Grand i10 MT - 1.2L | 380 |
Hyundai Grand i10 AT - 1.2L | 405 |
Hyundai Grand i10 Sedan MT Base - 1.2L | 350 |
Hyundai Grand i10 MT Sedan - 1.2L | 390 |
Hyundai Grand i10 Sedan AT - 1.2L | 415 |
Hyundai Grand i10 hatchback 2019 có kích thước D x R x C tương ứng 3.765 x 1.660 x 1.505 (mm), chiều dài cơ sở 2.454 (mm) cùng khoảng sáng gầm 152 (mm). Thông số của các phiên bản sedan là 3.995 x 1.660 x 1.505 (mm), chiều dài cơ sở và khoảng sáng gầm tương tự bản hatchback.
Những trang bị nổi bật trên mẫu Hyundai Grand i10 2019 bao gồm: Hệ thống định vị dẫn đường thuần Việt (trừ các bản Base), màn hình 7 inch cảm ứng, hỗ trợ kết nối Bluetooth/USB/AUX giúp người dùng tận hưởng các chức năng nghe nhạc, xem video/ảnh, đàm thoại rảnh tay và hệ thống loa 4 chiếc.
Ngoài việc cung cấp cho khách hàng lựa chọn số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp cùng dẫn động cầu trước, Hyundai Grand i10 2019 còn có 2 động cơ (cả sedan lẫn hatchback) khác nhau:
Động cơ Kappa 998 cc, cho công suất tối đa 66 mã lực tại tốc độ tua máy 5.500 v/ph, momen xoắn tối đa 94Nm tại tốc độ tua máy 3.500 vòng/ph.
Động cơ Kappa 1.248 cc, cho công suất tối đa 87 mã lực tại tốc độ tua máy 6.000 vòng/phút, momen xoắn tối đa 120Nm tại tốc độ tua máy 4.000 vòng/phút, đi kèm công nghệ điều khiển van biến thiên (CVVT).
Kia Morning 2019 bản S và bản Si được phân biệt qua điểm khác biệt ở mặt ca-lăng. Lưới tản nhiệt của bản S đã được làm mới với lưới tản nhiệt. Hốc đèn sương mù được tách riêng. Phiên bản Si có lưới tản nhiệt hình thang ngược, phối với hai cụm đèn pha dạng cầu. Những chi tiết tương đồng giữa hai bản là: Lưới tản nhiệt hình mũi hổ đặc trưng, đèn pha tự động projector đi cùng dải đèn LED chạy ban ngày. Kia Moring được bán với mức giá cụ thể như sau:
Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) |
Morning MT | 290 |
Morning EX | 299 |
Morning Si MT | 345 |
Morning Si AT | 379 |
Morning S AT | 393 (+3) |
Thiết kế bảng táp-lô không có sự thay đổi. Màn hình cảm ứng trung tâm kích thước 8 inch, đi kèm hệ thống định vị GPS và hỗ trợ kết nối AUX/USB/Bluetooth với điện thoại thông minh. Những nút bấm chức năng được bố trí hợp lý, dễ sử dụng. Bên dưới là nơi đặt điều hòa tự động, hộc chứa đồ và ổ sạc 12V.
Điểm đáng lưu ý nhất trên mẫu Kia Morning S là có thêm túi khí an toàn cho người ngồi ghế phụ, camera lùi. Những trang bị an toàn trên xe bao gồm: Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD.
Xe sử dụng động cơ xăng Kappa 1.25L 4 xi-lanh, trục cam đôi DOHC, sản sinh công suất cực đại 86 mã lực, tại tốc độ tua máy 6.000 vòng/phút, momen xoắn cực đại 120Nm tại tốc độ tua máy 4.000 vòng/phút. Khối động cơ trên kết hợp với hộp số tự động 4 cấp.
Suzuki Celerio có kích thước D x R x C tương ứng 3.600 x 1.600 x 1.540 (mm), chiều dài cơ sở 2.425 (mm), khoảng sáng gầm xe 145 (mm) và bán kính quay vòng 4.70 (m). Tại Việt Nam, Suzuki Celerio đang phân phối với hai phiên bản cùng mức giá cụ thể như sau:
Mẫu xe | Giá xe (triệu đồng) |
Suzuki Celerio 1.0 CVT | 359 |
Suzuki Celerio 1.0 MT | 329 |
Mặc dù được phân phối với 2 phiên bản CVT và MT. Trong đó, bản số sàn MT nhận được khá nhiều sự quan tâm của những người làm trong lĩnh vực kinh doanh vận tải nội đô.
Suzuki Celerio là một mẫu xe tiết kiệm nhiên liệu với động cơ có tên mã K10B 3 xi-lanh, 12 van với trục cam đôi DOHC, 1.0L, cho công suất tối đa 67 mã lực tại tốc độ tua máy 6.000 vòng/phút, momen xoắn tối đa 90Nm tại tốc độ tua máy 3.500 vòng/phút.